Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử 12 nâng cao (Có đáp án)

docx 63 trang giangpham 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử 12 nâng cao (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_mon_lich_su_12_nang_cao_co_dap_an.docx

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử 12 nâng cao (Có đáp án)

  1. Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) CÂU HỎI VẬN DỤNG: Câu 1. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây? A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật. B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên. C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 2. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào? A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc. B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam. Câu 3. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 4. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2–1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 5. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Pốtxđam (7– 945) đã tạo ra những khó khăn mới cho cách mạng Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 6. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương ? A. Quân Anh và quân Pháp. B. Quân Mĩ và quân Liên Xô. C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc. Câu 7. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Liên hợp quốc (UN). C. Liên minh châu Âu (EU).
  2. Câu 3. Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh. B. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô. C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”. D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”. Câu 4. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay? A. Liên hợp quốc trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Liên hợp quốc thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. C. Liên hợp quốc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn D. Liên hợp quốc góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loại người. Câu 5. Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục. Câu 6. Ý nào sau đây phản ánh hạn chế của tổ chức Liên hợp quốc trong quá trình tồn tại và phát triển? A. Liên hợp quốc chưa đổi mới cơ cấu tổ chức, đặc biệt là quyền lực của Hội đồng Bảo an quá lớn, một số nước lớn có quyền chi phối Liên hợp quốc khiến Liên hợp quốc chưa phát huy hết vai trò của minh B. Liên hợp quốc chưa bảo vệ được hòa bình, an ninh thế giới C. Sự hợp tác còn lỏng lẻo D. Các cơ quan chính của LHQ hoạt động chưa thực sự hiệu quả CHỦ ĐỀ 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991). LIÊN BANG NGA (1991- 2000) III. Vận dụng. Câu 17. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950? A. Tinh thần tự lực tự cường. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN. Câu 18. Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở Đông Âu là A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. B. xây dựng mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp. C. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
  3. IV. Vận dụng cao Câu 25. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là A. Cải cách kinh tế triệt để. B. Cải cách nông nghiêp. C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế. Câu 26. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân. B. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ tư sản. C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa. D. sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp. Câu 27. Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây? B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình. A. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật. C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo. D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 28. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ. B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền. D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ - Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước. Câu 29. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. D. xây dựng nển kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp. Câu 30. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để tăng cường sức mạnh của Nhà nước A. tăng cường mối quan hệ với các cường quốc. B. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước. C. tăng cường tính dân chủ trong nhân dân. D. tăng cường tình đoàn kết trong đảng và trong nhân dân. CHUYÊN ĐỀ : CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
  4. C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô. D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản. Câu 10. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của: A. Pháp B. Anh. C. Mĩ D. Liên Xô Câu 11: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978? A. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm. C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 12: Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945? A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. Câu 13: Cuộc nội chiến 1950 đến 1953 trên bán đảo Triều Tiên là sản phẩm của A. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ. B. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ. C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ D. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ? A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế. B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc . C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do. D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc. Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Câu 1. Những yếu tố dưới đây yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 2. Kết quả bao trùm mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.
  5. B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, mở của nền kinh tế C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm, ứng dụng khoa học kĩ thuật D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động, ứng dụng KHKT vào sản xuất Câu 8. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới. B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển. Câu 9. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây? A. Mất quyền tự chủ về kinh tế. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá. D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên. Câu 10. Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX? A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh. C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới. D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh. Câu 11. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ? A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng . C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. D. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 12. Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì? A. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc. B. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị. C. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Sự du nhập của văn hoá phương Tây. Bài 5. C ÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LA-TINH Mức độ vận dụng Câu 17: Nước nào ở châu Phi phong trào giải phóng dân tộc của có ảnh hưởng từ Chiến thắng Điện Biên Phủ -1954 ở Việt Nam ? A.Ai Cập. B. Tuy-ni-di.
  6. Câu 26: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. đều nhau. B. giống nhau C. không đồng đều. D. không đều nhau D. Mức độ độc lập và sự phát triển của các nước sau độc lập không đều nhau. Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về giai cấp vô sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. trưởng thành. B. chưa trưởng thành. C. không đủ sức lãnh đạo. D. trưởng thành nhưng không đủ sức lãnh đạo. Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng11- 1993 của Nam Phi A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ. C. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới. D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 29: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi đen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh? A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta. C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 30: Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989-1991 tạo bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh? A. Sự vươn lên của Tây Âu B. Sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta. C. Xô- Mĩ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh. D. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu. BÀI 6. NƯỚC MĨ CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì ? A.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu B.Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt C.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái D.Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự Câu 2.Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ ? A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp. B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp. C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống D.Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”
  7. B.Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C.Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D.Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 6. Sự kiện nào chứng minh cuộc chiến đấu chống đế Mĩ xâm lược được nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ? A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố. B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ C.Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam D.Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ. BÀI 7.TÂY ÂU CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1.Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô-Mĩ ở châu Âu? A.Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau. B.Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế. C.Sự ra đời của “ Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa. D.Sự ra đời của “ Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới. Câu 2.Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu ((EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì? A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. B. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước C.Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán. D. Thống sự kiểm soát tài chính của các nước. Câu 3.Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh? A.Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. B.Liên minh chặt chẽ với Mĩ. C.Liên minh chặt chẽ với Nga. D.Liên minh với các nước Đông Nam Á. Câu 4. Mục tiêu của tổ chức Liên minh Châu Âu (EU) khác với tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) điểm nào? A.Liên kết về kinh tế và quân sự B.Liên kết về tiền tệ và chính trị C.Liên kết về kinh tế - chính trị D. Liên kết về kinh tế văn hóa CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 1.Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của liên minh Châu Âu? A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực. B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực. C.Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực. D.Gây khó khăng trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực. Câu 2.Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới? A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa. C.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
  8. A.Phủ nhận vai trò của Thiên hoàng. B.Quy chính sách giáo dục bắt buộc . C. Khuyến khích phát triển văn hóa. D. Truyền bá tư tưởng hòa bình. ĐẮC NÔNG Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH Câu 1: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là: A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt. B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh. D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh. Câu 2: Thế nào là “Chiến tranh lạnh”? A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản chủ nghĩa B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước xã hội chủ nghĩa C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa-xã hội chủ nghĩa. D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN - XHCN ở châu Âu Câu 3: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là? A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ. B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 4: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
  9. Câu 3. Yếu tố nào dưới đây không phải là đòi hỏi của nhân loại hiện nay khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt? (VD) A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao. B. Những nguồn năng lượng và vật liệu mới C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. D. Nguồn tài nguyên thiên không được tái tạo lại Câu 4. Cách mạng khoa học – kĩ thuật đặt ra cho các dân tộc yêu cầu gì cho sự sinh tồn của trái đất? A. bảo vệ môi trường sinh thái. B.bảo vệ nguồn năng lượng sẳn có. C.bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. D. bảo vệ nguồn sống con người. Câu 5. Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao? A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật. B. Do học hỏi các nước phát triển. C. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật. D. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Câu 6. Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước các công ty khoa học kĩ thuật cần? A. phát triển nhanh chống về mọi mặt. B. sự phát triển tác động của các công ty xuyên quốc gia. C. sự phát triển nhanh chống của các công ty thương maị quốc tế. D. sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Câu 7. Vấn đề nào sau đây có ý sống còn đối với Đảng và nhân dân ta? A. Nắm bắt thời cơ hội nhập quốc tế. B. Tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài. C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới. Câu 8. Do đâu mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn?
  10. Câu 1. Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là Người A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc. C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 2. Những việc làm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chứng minh từ một người yêu nước chân chính Bác đã trở thành người cộng sản? A. Gửi yêu sách đến hội nghị Vec – xay, thành lập hội liên hiệp thuộc địa B. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự Thật”, C. Đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và sáng lập Đảng cộng sản Câu 3. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới ? A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc. Câu 4. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 - 1926 cuối cùng bị thất bại? A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào. C. Do những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản. D. Do chủ nghĩa Mác - Lê Nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. Câu 5. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 - 1926 cuối cùng bị thất bại? A. Tầng lớp tiểu tư sản còn bấp bênh. B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào. C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế, chính trị. D. Do các phong trào chưa liên kết với nhau. Câu 6. Mục tiêu chính của phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm 1919 – 1925 là A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo. C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội châu. D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp. Câu 7. So với giai cấp công nhân quốc tế, công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng nào sau đây? A. Bị ba tầng áp bức bóc lột. B. Ra đời cùng lúc với giai cấp tư sản. C. Làm việc tại những thành phố lớn. D. Bị giai cấp tư sản bóc lột. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam? A. Chiếm số đông trong xã hội. B. Là lực lượng đông đảo của cách mạng. C. Bị bần cùng hóa trên qui mô lớn. D. Có trình độ cao.