3 Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiêu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiêu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
3_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_tieng_viet_4_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: 3 Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiêu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 4 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: TÀN NHANG Trong một góc công viên, rất nhiều trẻ con đang xếp hàng chờ được một họa sĩ trang trí lên mặt để trở thành những “người da đỏ” hay “người ngoài hành tinh”...Một cậu bé cũng nắm tay bà xếp hàng chờ đến lượt mình. Mặt cậu bé rất nhiều đốm tàn nhang nhỏ, nhưng đôi mắt sáng lên vì háo hức. – Cậu lắm tàn nhang thế, làm gì còn chỗ nào trên mặt mà vẽ! – Cô bé xếp hàng sau cậu bé nói to. Ngượng ngập, cậu bé cúi gằm mặt xuống. Thấy vậy, bà cậu ngồi xuống bên cạnh: - Sao cháu buồn thế? Bà yêu những đốm tàn nhang của cháu mà! Hồi còn nhỏ, lúc nào bà cũng mong có tàn nhang đấy! – Rồi bà cụ đưa những ngón tay nhăn nheo vuốt má cậu bé. – Tàn nhang cũng xinh lắm, chắc chắn chú họa sĩ sẽ thích những vết tàn nhang của cháu! Cậu bé mỉm cười: - Thật không bà? - Thật chứ! – Bà cậu đáp. – Đấy, cháu thử tìm xem thứ gì đẹp hơn những đốm tàn nhang! Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm: - Những nếp nhăn, bà ạ! (DK) Câu 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Cậu bé và nhiều trẻ em khác xếp hàng chờ trong công viên để làm gì? A. Chờ đến lượt chơi một trò chơi. B. Chờ được phát quà. C. Chờ được người họa sĩ vẽ lên mặt. Câu 2. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Điều gì xảy ra khiến cậu bé buồn bã, ngượng ngập? A. Đến lượt cậu thì người họa sĩ hết màu vẽ. B. Bị cô bé xếp hàng sau chê mặt cậu nhiều tàn nhang quaschawngr còn chỗ nào mà vẽ. C. Bị người họa sĩ chê xấu không vẽ. Câu 3. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Bà cậu bé đã an ủi cậu bằng cách nào? 1
- A. Nói rằng những đốm tàn nhang cũng rất đáng yêu và chú họa sĩ chắc chắn sẽ thích. B. Nói rằng chẳng việc gì phải xấu hổ vì ai mà chẳng có điểm yếu. C. Nói rằng cô bé kia thậm chí còn xấu hơn cậu nhiều. Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Câu trả lời cuối cùng của cậu bé muốn nói: a. Cậu rất thích những người có nếp nhăn. b. Cậu thấy những nếp nhăn rất đẹp. c. Trong đôi mắt cậu, những nếp nhăn của bà rất đẹp và cậu rất yêu những nếp nhăn ấy. Câu 5. Nối thông tin ở cột A phù hợp với thông tin ở cột B A B a. Câu kể Ai làm 1. Trong một góc công viên, rất nhiều trẻ con đang gì? xếp hàng chờ được một họa sĩ trang trí lên mặt để trở thành những “người da đỏ” hay “người ngoài hành tinh”. b. Câu kể Ai thế 2. Mặt cậu bé rất nhiều đốm tàn nhang nhỏ. nào? Câu 6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Câu 7. Từ nào trong ngoặc có thể điền vào chỗ trống trong câu sau: Gánh hát ấy gồm những .......................................nổi tiếng? (tài giỏi, tài sản, tài tử, tài lộc, tài nghệ, tài hoa) Câu 8. Ghi lại chữ cái trước câu kể: a. Em học bài chưa? b. Em hãy học bài đi! c. Em học bài. Câu 9. Thêm bộ phận vị ngữ để tạo câu kể Ai thế nào? cho các bộ phận chủ ngữ sau: a. Cây phượng ở sân trường em..................................................................... b. Chiếc bút...................................................................................................... Câu 10. Em hãy đặt một câu kể Ai làm gì?. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu vừa đặt. PHẦN II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Cây trám đen”/53 đoạn Trám đen có hai loại....để ăn dần (Sách TV lớp 4, tập 2) 2. Tập làm văn: (8 điểm) Tả một cây ăn quả. MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC GIỮA KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 2
- Năm học 2019 – 2020 ĐỀ 1 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 NDK Chủ Số Mạnh kiến thức Tổng T đề điểm T T T T T T T T Câu số N L N L N L N L HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập đọc từ tuần 2 19 đến hết tuần 27 Đọc Trả lời câu hỏi với nội dung thành đoạn vừa đọc theo yêu cầu Số câu 1 1 tiếng của giáo viên Tổng 3 điểm - Xác định được hình ảnh, chi 1 1 1 tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 1 1 - Giải thích được chi tiết ĐỌC Đọc trong bài bằng suy luận trực Số câu 6 hiểu tiếp hoặc rút ra thông tin từ 1 văn bài đọc. bản - Nhận xét được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Câu số 1,2 3,4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 - Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Kiến Việt thông dụng) thuộc các 1 thức chủ điểm: Người ta là hoa đất Số câu 4 Tiếng Việt - Nhận biết câu kể 1 3
- - Thêm vị ngữ để tạo câu kể Ai thế nào? 1 - Đặt được câu kể Ai làm gì?, xác định được vị ngữ, chủ 1 ngữ trong câu kể Ai làm gì? Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tổng 7 điểm Điểm 10 đọc HS viết chính tả nghe đọc với Chính 1 đoạn văn khoảng 85 chữ Số điểm 2 tả trong 14 -15 phút. - Thực hành viết được bài văn tả cây ăn quả - Bài viết đúng nội dung, yêu VIẾT Tập cầu của đề; có đủ 3 phần. làm - Lời văn tự nhiên, chân thực, Số điểm 8 văn biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm 10 viết HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM đề 1 A. KIỂM TRA ĐỌC Câu 1 2 3 4 5 7 8 4
- Mức 1 1 2 2 3 1 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Đáp án C B A a.S A.1 tài tử C b.S B.2 c.Đ Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Hãy luôn nhìn mọi người bằng cặp mắt yêu thương. Câu 9: (Mức 3) – 1 điểm - Học sinh tự làm Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm - Học sinh tự làm II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được cây ăn quả mình thích. 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (2 điểm)Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả: Tả bao quát cây ăn quả; Tả được các bộ phận của cây ăn quả; Nêu được ích lợi của cây ăn quả ấy .... - Kĩ năng (1,5 điểm): Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với cây ăn quả. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7 UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 5
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 4 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: BÀI KIỂM TRA KÌ LẠ Hôm ấy là ngày đầu tiên của năm học mới, lòng tôi tràn đầy niềm tin nhưng thực sự vẫn rất lo cho những kì thi sắp tới. Tiết Toán đầu tiên. Vừa vào lớp, thầy cho cả lớp làm bài kiểm tra đầu năm. Cả lớp đều cảm thấy rất ngạc nhiên khi thầy phát cho chúng tôi ba loại đề bài khác nhau rồi nói: - Đề thứ nhất gồm những câu hỏi rất cơ bản nhưng cũng khá nâng cao, nếu làm hết các em sẽ được 10 điểm. Đề thứ hai có điểm cao nhất là 8 với mức độ tương đối. Với dạng đề thứ ba, các em dễ dàng đạt điểm 6 với những bài toán rất dễ. Các em được quyền chọn làm một trong ba loại đề bài này. Thầy chỉ giới hạn thời gian làm bài là 15 phút nên tôi quyết định chọn dạng đề thứ hai cho chắc ăn. Không chỉ tôi mà các bạn trong lớp cũng thế, đa phần chọn dạng đề thứ hai, số ít học kém hơn thì chọn dạng đề thứ ba. Một tuần sau, thầy trả bài kiểm tra. Cả lớp càng ngạc nhiên hơn khi ai chọn dạng đề nào thì được đúng tổng điểm của đề đó, bất kể đúng sai. Lớp trưởng rụt rè hỏi thầy: - Thưa thầy, tại sao lại thế ạ? Thầy khẽ mỉm cười rồi nghiêm nghị trả lời: - Với bài kiểm tra này, thầy chỉ muốn thử thách sự tự tin của lớp mình. Ai trong số các em cũng mơ ước đạt điểm 10 nhưng ít ai dám vượt qua thử thách để biến ước mơ ấy thành sự thật. Các em ạ, có những việc thoạt nhìn tưởng như rất khó khăn nên dễ làm chúng ta rút lui ngay từ phút đầu tiên. Nhưng nếu không tự tin đối đầu với thử thách thì chúng ta sẽ chẳng biết khả năng của mình đến đâu và cũng khó vươn tới đỉnh điểm của thành công. Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi một bài học: Hãy ước mơ và phải biết vượt qua mọi thử thách để đạt được ước mơ! (Linh Nga) Câu 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Thầy giáo làm gì trong tiết Toán đầu tiên? A. Chào hỏi, làm quen. B. Học bài mới. C. Làm bài kiểm tra đầu năm. Câu 2. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Thầy giáo cho kiểm tra Toán đầu năm nhằm mục đích gì? A. Kiểm tra nề nếp làm bài của học sinh. B. Thử thách sự tự tin của học sinh. C. Kiểm tra chất lượng học Toán của học sinh. Câu 3. Nối thông tin ở cột A phù hợp với thông tin ở cột B A B 6
- a. Đề thứ nhất 1. dễ dàng đạt điểm 6 với những bài toán rất dễ b. Đề thứ hai 2. gồm những câu hỏi rất cơ bản nhưng cũng khá nâng cao, nếu làm hết sẽ được 10 điểm c. Đề thứ ba 3. có điểm cao nhất là 8 với mức độ tương đối Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Phần lớn học sinh trong lớp chọn dạng đề thứ hai vì? a. Dạng đề thứ hai được nhiều điểm. b. Dạng đề thứ hai ở mức độ tương đối, chọn làm cho chắc ăn. c. Học sinh trong lớp thiếu tự tin. Câu 5. Hãy tìm một từ thích hợp để điền vào các chỗ chấm Với bài kiểm tra này, thầy chỉ muốn ....... sự tự tin của lớp mình. Ai trong số các em cũng mơ ước đạt điểm 10 nhưng ít ai dám vượt qua ....... để biến ước mơ ấy thành sự thật. Các em ạ, có những việc thoạt nhìn tưởng như rất khó khăn nên dễ làm chúng ta rút lui ngay từ phút đầu tiên. Nhưng nếu không tự tin đối đầu với ....... thì chúng ta sẽ chẳng biết khả năng của mình đến đâu và cũng khó vươn tới đỉnh điểm của thành công. Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi một bài học: Hãy ước mơ và phải biết vượt qua mọi ...... để đạt được ước mơ! Câu 6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Câu 7. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Dòng nào chứa toàn từ có tiếng tài có nghĩa là “năng lực cao”? A. thiên tài, nhân tài, tài ba. B. thiên tài, tài liệu, tài ba. C. thiên tài, nhân tài, tài khoản. Câu 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Từ chỉ vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của người: ... A. Thật thà ... B. Thon thả. ... C. Dũng cảm. ... D. Nhân ái. Câu 9. Tìm câu kể Ai là gì? trong các câu dưới đây và nêu tác dụng của nó: Men-đê-lê-ép là nhà khoa học, nhà giáo dục và nhà công nghệ vĩ đại. Các cống hiến của ông được đánh giá ngang với Niu-tơn, Cô-péc-níc, Đác-uyn. Câu 10. Em hãy viết một đoạn văn hội thoại sử dụng dấu gạch ngang bàn về vẻ đẹp của một loài cây. PHẦN II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) 7
- Bài “Trái vải tiến vua”/51 đoạn Trái vải tiến vua...mềm mà lại giòn.(Sách TV lớp 4, tập 2) 2. Tập làm văn: (8 điểm) Tả một cây có bóng mát. 8
- MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC GIỮA KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2019 – 2020 ĐỀ 2 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 NDK Chủ Số Mạnh kiến thức Tổng T đề điểm T T T T T T T T Câu số N L N L N L N L HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập đọc từ tuần 2 19 đến hết tuần 27 Đọc Trả lời câu hỏi với nội dung thành đoạn vừa đọc theo yêu cầu Số câu 1 1 tiếng của giáo viên Tổng 3 điểm - Xác định được hình ảnh, chi 1 1 1 tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 1 1 ĐỌC - Giải thích được chi tiết Đọc trong bài bằng suy luận trực Số câu 6 hiểu tiếp hoặc rút ra thông tin từ 1 văn bài đọc. bản - Nhận xét được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Câu số 1,2 3,4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 - Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, Kiến thành ngữ, tục ngữ, từ Hán thức Việt thông dụng) thuộc các Số câu 1 1 4 Tiếng chủ điểm: Tài năng, Vẻ đẹp Việt muôn màu, 9
- - Hiểu, nhận biết, sử dụng và đặt đúng các kiểu câu: Ai là 1 gì? - Nhận biết, phân biệt, xác định được vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?. - Nắm được tác dụng của 1 dấu gạch ngang Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tổng 7 điểm Điểm 10 đọc HS viết chính tả nghe đọc với Chính 1 đoạn văn khoảng 85 chữ Số điểm 2 tả trong 14 -15 phút. - Thực hành viết được bài văn tả cây có bóng mát - Bài viết đúng nội dung, yêu VIẾT Tập cầu của đề; có đủ 3 phần. làm - Lời văn tự nhiên, chân thực, Số điểm 8 văn biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm 10 viết 10
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM đề 2 I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU Câu 1 2 3 4 5 7 8 Mức 1 1 2 2 3 1 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Đáp án c b a-2 a.S thử A Đ,S,Đ,Đ b-3 b.Đ thách c-1 c.Đ Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Cần tự tin đối đầu với thử thách để biết được khả năng của mình và có cơ hội vươn tới thành công Câu 9: (Mức 3) – 1 điểm Men-đê-lê-ép là nhà khoa học, nhà giáo dục và nhà công nghệ vĩ đại. Để giới thiệu và nhận định. Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm - Học sinh tự làm II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được cây bóng mát mình thích. 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (2 điểm)Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả: Tả bao quát cây bóng mát; Tả được các bộ phận của cây bóng mát; Nêu được ích lợi của cây bóng mát ấy .... - Kĩ năng (1,5 điểm): Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với cây bóng mát. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 11
- * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; .. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC GIỮA KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2019 – 2020 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 NDK Chủ Số Mạnh kiến thức Tổng T đề điểm T T T T T T T T Câu số N L N L N L N L HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập đọc từ tuần 2 19 đến hết tuần 27 Đọc Trả lời câu hỏi với nội dung thành đoạn vừa đọc theo yêu cầu Số câu 1 1 tiếng của giáo viên Tổng 3 điểm - Xác định được hình ảnh, chi 1 1 1 ĐỌC tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 1 1 - Giải thích được chi tiết Đọc trong bài bằng suy luận trực Số câu 6 hiểu tiếp hoặc rút ra thông tin từ 1 văn bài đọc. bản - Nhận xét được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Câu số 1,2 3,5 4 6 Số điểm 1 1 1 1 4 12
- - Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các 1 chủ điểm: Người ta là hoa đất Số câu 4 Kiến - Hiểu, nhận biết, sử dụng và thức đặt đúng các kiểu câu: Ai là 1 Tiếng gì? Việt - Nhận biết, phân biệt, xác định được vị ngữ trong câu kể 1 Ai thế nào?. - Nắm được tác dụng của 1 dấu gạch ngang Câu số 8 7 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tổng 7 điểm Điểm 10 đọc HS viết chính tả nghe đọc với Chính 1 đoạn văn khoảng 85 chữ Số điểm 2 tả trong 14 -15 phút. - Thực hành viết được bài văn tả cây cối. - Bài viết đúng nội dung, yêu VIẾT Tập cầu của đề; có đủ 3 phần. làm - Lời văn tự nhiên, chân thực, Số điểm 8 văn biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm 10 viết UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phú ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020 13
- MÔN TIÊNG VIỆT ĐỀ 3 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU QUẢ MÙA THU Tiết thu miền Bắc tạm qua mùa bão và là mùa của quả ngọt. Đầu vị của mâm cỗ mùa thu đâu chỉ là trái bưởi. Hồng mới là chủ soái cho cuộc hành trình rước trăng xuống trần gian vui Tết. Hồng hạc quả vuông, vỏ xanh lá mạ. Hồng Lạng quả tròn, da nhuộm chút ánh vàng. Bổ quả hồng càng thấy kì lạ. Hình như ruột quả hứa đầy lân tInh, đầy kim nhũ óng ánh sắc mặt trời, chứa đầy cái giòn của một thứ sụn non, cái ngọt thanh. Và hồng ngọc chín mọng, căng tròn, đỏ au như một thứ đá ru - bi khổng lồ trong kho tàng cổ tích. Hồng ngọc mà đi với cốm Vòng thì thành một đôi duyên trăm năm bền chặt. Mâm cỗ mùa thu không thể thiếu những thứ quả mùa thu ấy. Cốm nữa. Cốm thoang thoảng hương lá sen già như cố níu mùa hè ở lại thêm chút dư âm. Ổi găng chín vàng, ổi nậm hơi chua, ổi nghệ hơi chát, ổi đào tươi như màu đào làm đẹp thêm cho mâm cỗ. Ngọt sắc là na. Na bở bên na dai có nhiều ở Bắc Giang, Lạng Sơn, Đồng Mỏ Hà Nội có lẽ là thành phố có nhiều cây sấu nhất. Mùa hè là mùa của sấu nhưng sang mùa thu đầu cành vẫn sót lại những chùm quả chín vàng như nắng. Gọt một quả sấu chín thành hình ruột gà, để thưởng thức vị ngọt, chua, giòn, lạ của nó, cho cái lưỡi một cảm giác đổi thay. Mùa thu cũng là mùa chuối tiêu nhuộm vàng màu trứng cuốc. Phương Tây và châu Mĩ quen ăn chuối có vỏ vàng, cái cuống còn xanh. Người Việt Nam phải chăng sành hơn, chỉ chọn nải chuối chín nục có chấm nâu lấm tấm. Ấy là lúc chuối bắt đầu thơm, thịt mềm, vỏ mỏng, ruột trắng như ngà non, ăn với cốm rất ngon, mà ăn riêng nó càng ngon, càng tinh chất; từ cụ già đến em bé, chuối tiêu trứng cuốc đã thành mĩ vị ngọt lành. Mâm cỗ trông trăng, đêm Trung thu bao giờ cũng là đêm kỉ niệm mỗi đời người. Ngoài các loại bánh nướng, bánh dẻo, bánh mặt trăng, bánh cốm, thì quả mùa thu góp phần không nhỏ. Các loại quả ấy là mồ hôi nước mắt bao người, nó cũng là tinh túy của đất trời đọng lại, là sắc màu và hương vị, là hình ảnh và tình quê hương cho ta gắn bó với nước non. Theo Băng Sơn Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng câu 1,2 Câu 1. Những loại quả nào được nhắc đến trong bài? a. quả bưởi, quả hồng, quả nhãn, quả na. b. quả thị , quả ổi, quả vải, quả chuối, quả mận. c. quả bưởi, quả hồng, quả ổi, quả na, quả sấu, quả chuối 14
- d. quả bưởi, quả ổi, quả chuối, quả xoài, quả na. Câu 2. Những từ ngữ nào đã được tác giả sử dụng để nói lên sự phong phú và hấp dẫ của quả hồng? a. Hồng là chủ soái: Hồng hạc quả vuông, vỏ xanh lá mạ, hồng Lạng quả tròn, da nhuộm ánh vàng, hồng ngọc chin mọng. b. Ruột hồng chứa đầy lân tinh, óng ánh mặt trời, giòn như sụn non, ngọt thanh. c. Vỏ xanh mỏng, ruột trắng, thịt mềm ăn vào ngọt mát. d. Hồng ngọc căng tròn, chin mọng, đỏ au như viên đá ru – bi khổng lồ. Câu 3. Đúng ghi Đ sai ghi S: Chuối tiêu được tác giả miêu tả bằng những từ ngữ nào? a. Chuối tiêu nhuộm màu vàng trứng cuốc. b. Vị ngọt, chua, giòn là lạ. c. Chuối chin nục có chấm nâu lấm tấm. d. Thơm, thịt mềm, vỏ mỏng, ruột trắng nhưn ngà non. Câu 4: Điền từ còn thiếu vào các câu sau: a. Hồng Lạng quả tròn . b. Các loại quả ấy là mồ hôi nước mắt bao người, nó cũng là Câu 5. Nối từng ô bên trái phù hợp với ô thích hợp ở bên phải: 1.Hồng hạc a.Chin mọng, căng tròn, đỏ au như một thứ đá ru – bi khổng lồ trong kho tàng cổ tích. 2.Hồng Lạng b.Chứa đầy lân tinh, đầy kim nhũ óng ánh sắc mặt trời, chứa đựng cái giòn của một thứ sụn non, cái ngọt thanh. 3.Hồng ngọc c.Quả tròn, da nhuộm chút ánh vàng 4.Ruột quả hồng d.Quả vuông, vỏ xanh lá mạ. Câu 6. Câu văn cuối bài cho ta thấy điều gì? . Câu 7: Nối từng ô bên trái với ô thích hợp ở bên phải để thấy tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu: a. Hồng – chủ soái của các thứ quả 1. Đánh dấu chỗ bắt đầu mùa thu – thật là phong phú và hấp lời đối thoại dẫn b. Những thứ quả cần mua: 2. Đánh dấu bộ phận chú - một quả bưởi thích trong câu. - một nải chuối - một chục hồng c. Vừa về đến nhà, hằng đã hỏi: 3. Đánh dấu sự liệt kê. - Mẹ đã chuẩn bị mâm cỗ Trung thu chưa, hả mẹ. Câu 8: Những câu nào thuộc mẫu câu “Ai là gì?”? a. Hồng được nhiều người xem là nữ hoàng của quả mùa thu. 15
- b. Hồng là chủ soái của cuộc hành trình rước trăng xuống trần gian vui Tết. c. Hà Nội là mùa chuối tiêu nhuộm vàng trứng cuốc. d. Đêm Trung thu bao giờ cũng là đêm kỉ niệm của mỗi đời người. Câu 9. Điền từ còn thiếu trong các câu tục ngữ dưới đây a. Người ta là ... b. mà vã nên hồ mà nổi cơ đồ mới ngoan. Câu 10. Đặt một câu kể Ai thế nào? Xác định chủ ngữ vị ngữ câu vừa tìm được? II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) HOA ĐỒNG NỘI Không hiểu vì sao và từ bao giờ tôi yêu hoa đồng nội đến thế. Không rực rỡ lộng lẫy như bao loài hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị vàng và có mùi thơm ngai ngái. Những cánh hoa nép mình bên bờ mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa mênh mông nắng gió. Chúng nở suốt bốn mùa, trong tiết trời ấm áp của mùa xuân, nắng cháy của mùa hạ hay giữa cái rét thâm tím của chiều mưa mùa đông. 2. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy tả lại một cây hoa mà em yêu thích nhất. 16
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- TIẾNG VIỆT 4 Năm học 2019 - 2020 I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 Mức 1 1 2 3 2 2 3 1 Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 0,5 Đáp c A,b,c a. Đ 1.d a.2 b,c,d a. hoa đất án b. S 2.c b.3 b. Nước c. Đ 3.a c.1 lã, tay d. S 4.b không Câu 4: ( Mức 3) a. quả tròn, da nhuộm chút ánh vàng b. tinh túy của đất trời đọng lại, là sắc màu và hương vị, là hình ảnh và tình quê hương cho ta gắn bó với nước non. Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Lòng biết ơn, sự trân trọng của tác giả với những người đã làm nên trái quả mùa thu qua đó thể hiện tình yêu, sự gắn bó của tác giả với quê hương, đất nước Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm - Học sinh tự đặt câu II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được cây hoa mình thích 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (1,5 điểm)Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả cây hoa: Tả bao quát cây hoa; Tả được các bộ phận của cây hoa; Nêu được ích lợi của cây hoa ấy .... - Kĩ năng (1,5 điểm)Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với cây hoa. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; .. 17

